
Ở lần trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua khái niệm của mệnh đề quan hệ là gì . Ngày hôm nay để tiếp nối kiến thức cũ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua cách sử dụng của mệnh đề quan hệ nhé.
1. Đại từ quan hệ với các đại từ quan hệ who, whom, which
1.1 Sử dụng với đại từ Who
Trong mệnh đề quan hệ , sử dụng đại từ quan hệ Who làm chủ từ , lúc này sẽ mang ý nghĩa thay thế cho danh từ chỉ người.
Công thức trong câu : … N (Chỉ người) + who + Verb +…
Ví dụ : A girl who dancing at that party is my friend. (Người con gái đã khiêu vũ tại bữa tiệc đó là bạn tôi)
I don’t know who that woman is (Tôi không biết người phụ nữ ấy là ai )
1.2 Sử dụng mệnh đề quan hệ với Whom
Mệnh đề quan hệ với whom được sử dụng để thay thế cho các túc từ (him , her, me, their, …)
Công thức trong câu : … N (người) + whom + Chủ từ +V …
Ví dụ : The girl whom Josh engaged with is a single mom. (Người con gái mà Josh đính hôn là mẹ đơn thân)
The man whom I talked to yesterday is my teacher. (Người đàn ông mà hôm qua tôi nói chuyện là thầy tôi)
1.3 Mệnh đề với which
Trong mệnh đề quan hệ , which dùng để làm chủ từ túc từ , thay thế cho danh từ chỉ vật.
Cấu trúc chung : … Noun (danh từ chỉ vật) + which + V+ Object … N (thing) + which + Subject + V
Ví dụ : The car which you told me in the garage was more than 30 years old. (Cái xe mà mày nói tao trong cái gara đã được hơn 30 tuổi đời rồi)
1.4 Mệnh đề với Whose
Là đại từ thay thế cho những đồ vật được sở hữu bởi ai đó .
Những tính từ sở hữu như her , his , my , their, your ,… sẽ thay thế bằng whose.
Công thức chung : … N ( người hoặc vật ) + whose+ N +V
Ví dụ : This is my Teacher, whose students’ score always on top. (Đây là thầy tôi, người mà có học trò luôn có điểm số đứng hàng đầu)
2. Sử dụng với That
That có thể dùng đa dạng , thay được cho cả who , whom và which trong kết cấu mệnh đề quan hệ xác định.
Các trường hợp sử dụng that:
- Hình thức so sánh nhất (superlative)
- Khi đi sau các từ chỉ vị trí thứ tự , chỉ sự duy nhất như only, the first, the last:
- Thay thế bao gồm cho cả người và vật.
- Những đại từ chỉ quan hệ phủ định: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none,…
Lưu ý: trong các mệnh đề quan hệ không xác định và sau giới từ thì sẽ không có that
3. Mệnh đề quan hệ với các trạng từ quan hệ
Các trạng từ quan hệ như Why (tại sao) , where (ở đâu) , when (khi nào) Khi chuyển sang mệnh đề quan hệ sẽ dịch như sau :
Why => the reason for : Lí do cho cái gì đó
Where => The place that : Nơi mà …
When => The time that : Khi mà…
3.1 Sử dụng với Why
Sử dụng Why để chỉ ra những lí do, nguyên nhân nào đó, thay thế cho cụm for the reason …
Ví dụ : I don’t know the reason why she broke up with me (Tôi không biết tại sao cô ấy chia tay tôi)
3.2 Sử dụng với trạng từ quan hệ Where
Dùng để thay thế cho những từ chỉ nơi chốn
Ví dụ : The restaurant where I had dinner was real crowded. (Nhà hàng mà tôi ăn tối rất đông khách)
Lưu ý : Where = on / in / at + which
ví dụ : I’m studying in a university. It’s one of the biggest university in Ho Chi Minh city. => the university which I’m studying is one of the biggest university in Ho Chi Minh city.
3.3 Trạng từ When trong câu mệnh đề quan hệ
Dùng để thay thế cho cụm chỉ thời gian
Ví dụ : Do you remember the time when we were together? (Em có nhớ khoảng thời gian chúng ta ở cạnh nhau không?)
Related Posts
Câu chẻ trong tiếng Anh : Cleft Sentence
Đồ gia dụng trong tiếng Anh (Học từ vựng theo chủ đề)