Nguyên âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA
Con đường học tiếng Anh không bao giờ là dễ dàng!
Nhất là khi bạn lạc mất phương hướng và muốn bắt đầu học lại từ con số không. Đầu bạn hẳn sẽ quay cuồng mỗi lúc nghĩ đến mình nên học gì cho hợp lý. Từ vựng khó nhằn hay cấu trúc khó nhớ? Tập nghe người bản xứ nói cho quen hay 360 kế đánh lụi mà vẫn đạt điểm cao? Nhưng chắc rằng rất ít người tìm đến việc học phát âm dễ với người phát âm kiểu tiếng Anh với tiếng Việt là cùng một mẹ sinh ra và khó với những người muốn phát âm như dân bản xứ.
Chúng ta đều biết mục đích cuối cùng của học ngôn ngữ là giao tiếp, để ta có thể nói chuyện trôi chảy bằng tiếng Anh thì việc đầu tiên bạn cần làm là nắm rõ 44 âm tiếng Anh trong Bảng phiên âm tiếng Anh IPA. Và để bắt đầu cuộc hành trình khó nhằn này, ta cùng tìm hiểu về nguyên âm-những âm chiếm gần một nửa trong Bảng phiên âm tiếng Anh IPA.
1. Bảng phiên âm tiếng anh IPA là gì?
Bảng phiên âm tiếng anh IPA viết tắt từ cụm từ “International Phonetic Alphabet”. Hệ thống các kí hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra nhằm thể hiện một cách chính xác và riêng biệt các âm tiếtngôn ngữ của nhân loại.
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA bao gồm 44 âm. Trong đó, có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Việc sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh IPA giúp chúng ta đọc, phát âm tiếng Anh chuẩn xác và nhanh chóng hơn. Nhất là khi tra từ điển, ta có thể dựa vào phần phiên âm của từ vựng và phát âm nó như người bản xứ.
2. Nguyên âm là gì?
Nguyên âm hay mẫu âm là âm thanh trong ngôn ngữ nói, được phát âm với thanh quản mở. Vì thế nên không có sự tích lũy áp suất không khí ở thanh môn. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc kết hợp với phụ âm để tạo thành tiếng.
Do nguyên âm dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi, môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.
Xét trên bảng chữ cái, ta có 5 nguyên âm a, o, i, u, e (uể oải) và 2 bán nguyên âm y,w. Khi học theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA, ta chia nguyên âm thành nguyên âm đơn và nguyên âm đôi:
- Nguyên âm đơn: /ɪ/; /i:/; /ʊ/; /u:/; /e/; /ə/; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /ʌ/; /ɑ:/; /æ/;
- Nguyên âm đôi: /æ/; /ɪə/; /ʊə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/
3. Cách phát âm nguyên âm trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA
3.1. Cách phát âm những nguyên âm đơn
1. /ɪ/: Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i), môi biểu thị hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp.
2. /i:/: Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
3. /ʊ/: Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp.
4. /u:/: Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng cao lên.
5. /e/: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi phát âm âm /ɪ/. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm /ɪ/.
6. /ə/: Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi biểu thị hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.
7. /ɜ:/: Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
8. /ɒ/: Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp.
9. /ɔ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
10. /æ/: Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
11. /ʌ/: Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp, lưỡi hơi nâng lên cao.
12. /ɑ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp.
3.2. Cách phát âm những nguyên âm đôi:
1. /ɪə/: Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau.
2. /ʊə/: Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước.
3. /eə/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau.
4. /eɪ/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi biểu thị dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên。
5. /ɔɪ/: Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước.
6. /aɪ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.
7. /əʊ/: Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
8. /aʊ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi biểu thị tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
Học phát âm chính xác là cả một quá trình dài, phải trồng cây thì mới có trái ngọt để hưởng thụ. Chỉ cần bạn nắm vững trong tay các quy tắc phát âm bảng phiên âm tiếng Anh IPA kèm với sự kiên trì thì không có gì có thể ngăn cản khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh nhuần nhuyễn của bạn.
Related Posts
Bảy đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Phân biệt giữa Beside và Besides