Thán từ trong tiếng Trung
Một câu ngữ pháp đầy đủ yếu tố để cấu thành một câu hoàn chỉnh là điều tất yếu trong ngữ pháp tiếng Trung Quốc. Tuy nhiên để câu có thêm sắc thái, cảm xúc, mang tính thực tế và ‘đời thường’ hơn, người ta sẽ sử dụng thán từ. Thán từ là thành phần câu đảm nhận vị trí quan trọng giúp câu trở nên tự nhiên, phù hợp hơn trong bối cảnh nói. Đồng thời , qua cách sử dụng thán từ, người nói sẽ tự hình thành nên bối cảnh giao tiếp giúp người nghe hiểu được ý định , mục đích , sắc thái,… Tuy nhiên để phân biệt được thán từ và cách sử dụng nó là không hề đơn giản. Đòi hỏi chúng ta phải học tập, tích lũy và tiếp xúc nhiều với tiếng Trung. Vì thế hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về thán từ trong tiếng Trung Quốc nhé!!
1.Khái niệm thán từ
Thán từ là những từ mang ý nghĩa cảm thán. Thán từ mang sắc thái, cảm xúc và ngữ khí của người nói. Tính chất của thán từ trong câu như một thành phần then chốt giúp câu chữ giàu cảm xúc hơn, “đời thường” hơn. Đây đồng thời cũng là một loại hư từ đặc biệt, thường xuyên làm thành phần độc lập trong câu hoặc có thể đứng độc lập thành phân câu.
2.Các thán từ phổ biến và cách sử dụng
2.1 Thán từ 呀 (yā ) :
Có thể dịch là A, á,… (chủ yếu bộc lộ sự ngạc nhiên , kinh ngạc )
Ví dụ : 呀,糟 糕 了, 我 们 要 再 做 一 遍。(Ya, zāo gāo le, wǒ men yào zài zuò yī biàn). A! hỏng bét rồi, tụi mình phải làm lại lần nữa thôi.
2.2 唉 (ài ) :
Có thể dịch là Ôi, ừ, ừm, .. Hàm ý xót thương đồng cảm hoặc bày tỏ sự tiếc nuối , hối hận. Ngoài ra còn thêm một sắc thái nghĩa nữa đó là chỉ sự không quan tâm , trả lời cho xong.
Ví dụ : 唉,糟 糕 了。(Āi, zāogāole) Ôi thôi , xong phim rồi!
唉,我 真 不 该 到 这 里 来!( ài , wǒ zhēn bù gāi dào zhè lǐ lái ):Ôi, tôi thật không nên đến đây!
唉,吃 吧!( ài !Chī ba ): Ừm, ăn đi!
2.3 呦 (yōu) :
có thể dịch là Á! hoặc ối , ôi,… tùy theo hoàn cảnh lúc đó. (biểu thị ý kinh ngạc , sợ hãi)
Vd : 呦,那 是 什 么 ?
có thể dịch là ôi -(bất ngờ nhớ lại sự việc gì đó )
Ví dụ : 呦! 我 孩 子 在 哪 儿?刚 才 还 在 我 身 边 。(Yōu! Wǒ háizi zài nǎr? Gāngcái hái zài wǒ shēnbiān。)Ối! con tôi đâu rồi, nảy nó còn mới đứng kế bên tôi mà!
2.4 Thán từ 嗳 (ǎi ) :
Có thể dịch là aiya, chết rồi, ấy chết! – mang ý không đồng ý , phủ định lại .
Ví dụ : 嗳,这 样 不 行 啊 (Āi, zhèyàng bùxíng a) – Aiya, như vậy là không được rồi!
2.5 哈 哈(Hāhā) :
Biểu thị cách cười haha, giống trong tiếng Việt. Chữ tượng thanh này là chữ mượn âm của chữ 合và thêm bộ khẩu biểu thị ngữ khí thán từ.
Ví dụ : 哈哈,这 事 很 可 笑 啊! (Hāhā, zhè shì hěn kěxiào a)-Haha, điều này thật nực cười
2.6 嗯 (éng ) :
Có thể dịch là ủa! , hả! cái gì,.. Biểu thị trạng thái thắc mắc chưa hiểu vấn đề
Ví dụ : 嗯?你 怎 么 还 没 有 回 家? ( èn ,Nǐ zěnme hái méiyǒu huí jiā??)。 Ủa sao anh chưa về nhà nữa vậy!
2.7 嗬 ( Hē ) :
Có thể dịch là Ơ, ồ thế à . (Bộc lộ trạng thái kinh ngạc)
Ví dụ : 嗬,你 真 棒 啊! (Hē, nǐ zhēn bàng a)- Ế , mày xịn ghê!
2.8 哦 (ó, ò ) :
Có thể dịch là Ủa, ồ
Ví dụ : 哦,你 也 吃 这 个 馒 头?Ủa , anh cũng ăn bánh bao chay nữa hả?
哦,我 明 白了!à, tôi hiểu rồi.
2.9 咳( Hāi) :
Có thể dịch tạm là ê, này. Mang hàm ý gợi nhắc, nhắc nhở! Hoặc là có thể dịch là hả, ủa gì?- thắc mắc
Ví dụ : 咳,你 去 哪 儿?( hāi , nǐ qù nǎr ?) Này, bạn đi đâu đó!
2.10 嘿( Hēi ) :
– có thể dịch là ê kìa ,này -Mang hàm ý nhắc nhở. Hoặc có thể dịch là Ôi chao,wow, chà, ủa .
Ví dụ :
嘿,下 雪 了!( hēi , xià xuě le !) 。 Ê kìa tuyết bắt đầu rơi rồi kìa.
2.11 喂 ( wèi ) :
Này, (biểu thị sự kinh ngạc) hoặc là lời đáp khi nhận điện thoại :alo!
Ví dụ : 喂,等 我 一 下 ! ( wèi , děng wǒ yí xìa !) Này, chờ tui chút coi
喂,是 谁 呀? (Wèi, shì shéi ya) alo ! ai dậy?
Related Posts
Từ vựng tiếng Trung chủ đề môn học chuyên ngành Kinh tế học và Pháp luật học
Lưỡng bại câu thương (两败俱伤) -(Cả hai cùng bị tổn thất): Thành ngữ Trung Quốc