Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì bắt buộc bạn cần biết khi học tiếng Anh. Hãy cùng mình tìm hiểu tất tần tật về thì này nhé!

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn hay còn gọi là Present Continuous trong tiếng Anh.

Nó là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể dùng để nói lên hành động chưa chấm dứt, vẫn vòn tiếp tục diễn ra.

  • She is singing at the moment. (Cô ấy đang hát ở thời điểm hiện tại.)

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

2.1. Cấu trúc dạng khẳng định

Công thức: S + be + V-ing

Trong đó, động từ to be hoán đổi linh hoạt giữa am, is hoặc are dựa trên chủ thể (S) của câu.

Nếu S là I, ta dùng am.

Nếu S là she, he, it, danh từ số ít, danh từ riêng thì ta dùng is.

Nếu S là you, we, they, danh từ số nhiều thì ta dùng are.

Eg:

  • I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)
  • It is raining (Trời đang mưa)
  • They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá)
  • Lan is going to school. (Lan đang đi tới trường.)

2.2. Cấu trúc dạng phủ định

Công thức: S + am/is/are + not + V-ing

Ta có thể rút gọn động từ to be đi kèm với not như sau: is not ta có thể rút thành isn’t, are not ta có thể rút thành aren’t

Eg:

  • Ha isn’t studying now. (Hà không có học bài lúc này)
  • I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)
  • They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc)

2.3. Cấu trúc câu hỏi của hiện tại hoàn thành

Công thức: Am/Is/Are + S + V-ing?

Đối với câu nghi vấn này, ta có thể trả lời bằng các cách:

  • Nếu ta đồng ý, ta dùng công thức:

Yes, I + am 

Yes, she/he/it + is

Yes, we/you/they + are

  • Nếu ta không đồng ý, ta dùng công thức:

No, I + am not

No, she/he/it + is not

No, we/you/they + are not

Eg:

  • Are you eating dinner? (Bạn đang ăn tối hả?)

No, I am not. (Không tôi không ăn)

  • Is she watching TV? (Cô aya đang xem TV phải không?)

Yes, he is. (Đúng vậy.)

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn 

Ta dùng hiện tại tiếp diễn để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Eg:

  • We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)

Nó còn diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

  • I’m quite busy these days. I’m playing video games. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)
  • I am looking for my dog. (Tôi đang tìm con chó của tôi.)

Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó

  • I am going to China tomorrow. (Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)
  • She is going to visit Poland. (Cô ấy chuẩn bị đi thăm Hà Lan.)

Dùng để thể hiện hành động thường xuyên lặp đi lặp lại nhiều lần dẫn đến sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ  “always, continually”.

Công thức: S + am/is/are + always/continually + V_ing

  • He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
  • She is continually playing guitar at night. (Cô ấy tiếp tục chơi guitar giữa đêm.)
Ví dụ của thì hiện tại tiếp diễn

Ta đã biết, từ Always là trạng từ chỉ tần suất và thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi từ này đứng giữa động từ to be và V_ing thì nó dùng để nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian sau ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn:

Now: bây giờ

Right now: Ngay bây giờ

At the moment: lúc này

At present: hiện tại

At + thời gian cụ thể

Eg:

  • I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)
  • It is storming now. (Trời đang bão)
  • She is doing homework at 7:00 pm. (Cô ấy đang học bài vào lúc bảy giờ tối)

Ta cũng có thể dùng từ này khi đang nói về một điều diễn ra ngay tại lúc đó trong thực tế ta có thể thấy và dự đoán chính xác. Lúc đó, trong câu có các động từ như:

Look! (Nhìn kìa!)

Listen! (Hãy nghe này!)

Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

  • Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)
  • Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.

Related Posts

Nhập bình luận