Quay trở lại với chủ đề học ngữ pháp chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 20 cấu trúc câu tiếp theo trong chủ điểm ngữ pháp câu trong tiếng Trung Quốc. Các bạn hãy cùng mình tìm hiểu nhé!
1. 10 cấu trúc câu ngữ pháp thông dụng đầu tiên
Cấu trúc: Có thể gọi là/ được tôn vinh là…堪称(kān chēng)
Ví dụ:奇山怪树,堪称大自然之杰作。/Qí shān guài shù, kān chēng dà zìrán zhī jiézuò./
Dịch : Những ngọn núi kỳ lạ và những cái cây kỳ lạ có thể gọi là một kiệt tác của thiên nhiên.
Cấu trúc: Có hứng thú đối với…对(duì)…产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)…
Ví dụ:我对这里的风景很感兴趣。/Wǒ duì zhèlǐ de fēngjǐng hěn gǎn xìngqù./
Dịch: Tôi cảm thấy rất hứng thú với phong cảnh ở nơi đây.
Cấu trúc : Nhất định sẽ… 一定会(yí dìng huì)…的(de)
Ví dụ:他的意见一定会受到重视 /Tā de yìjiàn yīdìng huì shòudào zhòngshì/
Dịch : Ý kiến của anh ấy nhất định sẽ được xem xét một cách nghiêm túc.
Cấu trúc : Thật không ngờ/ thật không biết…真没想到(zhēn méi xiǎng dào) /发现( fā xiàn)…
Ví dụ:我真没想到他原来是那种的人 /Wǒ zhēn méi xiǎngdào tā yuánlái shì nà zhǒng de rén/
Dịch :Tôi thật sự không ngờ tới là anh ta hóa ra là loại người như thế.
Cấu trúc : Mẫu câu – Là/Làm… 作为(zuò wéi)…
Ví dụ:我妻子把他作为贵客款待。/Wǒ qīzi bǎ tā zuòwéi guìkè kuǎndài./
Dịch: Vợ tôi coi anh ta như một vị khách quý.
Cấu trúc : Nói như thế/ xem ra…这么说来(zhè me shuō lái)/看来(kàn lái)
Ví dụ:照这么说来,进化就不是无中生有。
Dịch :Theo cách nói này thì xem ra sự tiến hóa không phải là một cái gì đó từ hư vô.
Cấu trúc : Coi…là/như…把(bǎ) …当作(dāng zuò)…
Ví dụ:他把我当作他的女佣人了。/Tā bǎ wǒ dàng zuò tā de nǚ yōng rénle./
Dịch :Anh ấy coi tôi như người giúp việc của mình.
Cấu trúc : May mà…nếu không/không thì…幸亏(xìng kuī) …要不(yào bù)…
Ví dụ:幸亏他正好来了,要不我不知道要对这件事怎么解决。/Xìngkuī tā zhènghǎo láile, yào bù wǒ bù zhīdào yào duì zhè jiàn shì zěnme jiějué./
Dịch : Cũng may là anh ấy đến đúng lúc , nếu không tôi cũng không biết giải quyết chuyện này như thế nào nữa!
Cấu trúc : Mẫu câu – Xem ra/ E rằng/có lẽ… 恐怕(kǒng pà)…
Ví dụ:恐怕会下雨,把窗户关上。/Kǒngpà huì xià yǔ, bǎ chuānghù guānshàng./
Dịch : E rằng trời sẽ mưa, đóng cửa sổ lại đi.
Cấu trúc : Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng…显得(xiǎn dé)…
Ví dụ:任何故事都显得索然无味。/Rènhé gùshì dōu xiǎndé suǒrán wúwèi./
Dịch : Câu chuyện nào cũng hiện ra vẻ buồn tẻ.
2. 10 cấu trúc câu ngữ pháp thông dụng tiếp theo
Cấu trúc : Hơn nữa/vả lại/huống hồ…何况(hé kuàng)/况且(kuàng qiě)…
Ví dụ:然而他们都非常重视礼貌,何况他们确实感到情投意合. /Rán’ér tāmen dōu fēicháng zhòngshì lǐmào, hékuàng tāmen quèshí gǎndào qíngtóuyìhé./
Dịch : Họ đều coi trọng phép lịch sự , huống hồ gì họ quả thật rất tâm đầu ý hợp với nhau.
Cấu trúc : Quả nhiên/quả là/quả thật/quả vậy… 果然/果真(guǒ rán /guǒ zhēn)…
Ví dụ:他果然给海沃德写了信。/Tā guǒrán gěi hǎi wò dé xiěle xìn./
Dịch :Anh ấy thực sự đã viết một bức thư cho Hayward.
Cấu trúc : Đã/lại/mà/vẫn…居然(jū rán)/竟然(jìng rán)…
Ví dụ:她居然接受了奥士蒙德。/Tā jūrán jiēshòule ào shì méng dé/
Dịch :Cô ấy thực sự đã chấp nhận Osmond.
Cấu trúc: Giữa…với – 与(yǔ)…之间(zhī jiān)…
Ví dụ:可敬与可笑之间只距一步. /Kě jìng yǔ kěxiào zhī jiān zhǐ jù yībù/
Dịch : Giữa đáng kính và đáng cười nhạo chỉ cách nhau 1 bước.
Cấu trúc : To/lớn/rất/quá/lắm … 太(tài)…了(le)
Ví dụ:太累了,不想去吧!/Tài lèile, bùxiǎng qù ba!/
Dịch : Tôi mệt quá, không muốn đi đâu!
Cấu trúc : Chỉ có…còn chưa đủ/còn chưa được… 光有(guāng yǒu)…还不够/还不行(hái bù gòu /hái bù xíng)
Ví dụ:光有这些米饭还不够两个人吃。/Guāng yǒu zhèxiē mǐfàn hái bùgòu liǎng gèrén chī./
Dịch : Chỉ có nhiêu đây cơm không đủ cho hai người ăn đâu.
Cấu trúc : Khắp nơi/đâu đâu/ chỗ nào/ mọi mặt…处处(chù chù)…
Ví dụ:他处处为你的利益着想 /Tā chùchù wèi nǐ de lìyì zhuóxiǎng/
Dịch : Anh ta chỗ nào cũng là suy nghĩa cho bạn.
Cấu trúc : Rút cuộc/tóm lại/ chung quy/cuối cùng…终于(zhōng yú) / 最终(zuì zhōng)…
Ví dụ:经过老师耐心的讲解,我终于明白了这个问题. /Jīngguò lǎoshī nàixīn de jiǎngjiě, wǒ zhōngyú míngbáile zhège wèntí/
Dịch : Sau khi thầy kiên nhẫn giải thích , cuối cùng tôi cũng hiểu ra vấn đề.
Cấu trúc : Biết thành/trở thành/thành ra…变成(biàn chéng)…
Ví dụ:许多学科变成了自封的. /Xǔduō xuékē biàn chéngle zìfēng de/
Dịch : Nhiều ngành học đã biến thành những ngành học tự phong.
Cấu trúc : Đặc biệt/khác thường/rất đỗi…特别(tè bié)…
Ví dụ:这些面条特别好吃。/Zhèxiē miàntiáo tèbié hào chī./
Dịch : Những cái sợi mì này đặc biệt ngon đó!
Related Posts
20 Cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Trung được sử dụng rộng rãi (P5)
Học tiếng Hán qua câu chuyện: Chữ Thiên 天 và Địa 地