Các hình thức trùng điệp tính từ thường gặp trong tiếng Trung
Tiếng Trung Quốc thường hay có hình thức lặp từ đối với tính từ nhằm thay đổi sắc thái, mức độ . Song vẫn giữ nguyên nghĩa.
Đây là một trong những điểm ngữ pháp đặc biệt trong ngữ pháp với hình thức trùng điệp tính từ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu hình thức này nhé!
1.Hình thức lặp từ tính từ (điệp trùng tính từ)
1.1 Khái niệm :
Hình thức trùng điệp tính từ được sử dụng trong câu để biểu thị mức độ, ngữ khí, sắc thái, ý nghĩa .Tùy thuộc vào tình huống người nói muốn truyền tải.
1.2 Các hình thức điệp trùng đối với tính từ 1 âm tiết
Chức năng của trùng điệp tính từ là nhấn mạnh đặc điểm của sự vật,chủ thể đó. Nhờ đó mà người đọc có thể hình dung dễ dàng tính chất của chủ thể hơn.
Khi sử dụng hình thức lặp lại của tính từ là để biểu thị cảm xúc yêu mến đối với chủ thể được đề cập đến, nhắc đến.
A –> AA
ví dụ :高 高 trong câu 他 的 样 子 高 高。(Tā de yàng zi gāo gāo) : anh ta có dáng người cao
小 小 trong câu 他 有 一 个 小 小 的 鼻 子 (Tā yǒu yīgè xiǎo xiǎo de bízi):anh ta có một cái mũi nhỏ
你 看 这 个姑 娘 这 么 可 爱 啊,大 大 的 眼 睛,长长的头发。(Nǐ kàn zhè gè gūniáng zhème kě’ài a, dàdà de yǎnjīng, cháng cháng de tóufa) 。(Bạn nhìn cô gái này xem dễ thương làm sao, đôi mắt to, mái tóc dài.)
Một số tính từ một âm tiết trùng điệp thường gặp :高 高, 短 短, 大 大,慢 慢,苦 苦,轻 轻 ,…
1.3 Hình thức điệp với tính từ 2 âm tiết
có hai cách điệp : AABB ,ABAB
1.3.1 Hình thức AABB
Lặp từ với các tính từ:
ví dụ : “漂 票 亮 亮 “
-她 的 女 孩 漂 漂 亮 亮 了!(Tā de nǚ hái piào piào liàng liàng le)。Con gái cô ấy thật xinh đẹp!
“明 明 白 白”
-这 个 答 案 明 明 白 白 啦,你 还 不 懂 什 么?(Zhè gè dá’àn míng míng bái bái la, nǐ hái bù dǒng shén me?). (Câu trả lời nó rõ ràng vậy rồi , bạn còn chưa hiểu gì nữa?)
“干 干 净 净”
-那 个 房 间 干 干 净 净 了 (Nà gè fáng jiān gàn gān jìng jìng le): Căn phòng đó thật là sạch sẽ
1.3.2 Hình thức ABAB
Lặp từ với các tính từ:
“漂 亮 票 亮”
– 她 的 女 孩 漂 亮 漂 亮 了!(Tā de nǚ hái piào liàng piào liàng le) :con gái cô ấy thật xinh đẹp!
” 明 白 明 白 “
– 这 个 答 案 明 白 明 白 啦,你 还 不 懂 什 么?(Zhè gè dá’àn míng bái míng bái la, nǐ hái bù dǒng shén me?). (Câu trả lời nó rõ ràng vậy rồi , bạn còn chưa hiểu gì nữa?)
“干 净 干 净”
-那 个 房 间 干 净 干 净 了. (Nà gè fáng jiān gān jìng gān jìng le)。 (Căn phòng đó thật là sạch sẽ)
2. Lưu ý khi sử dụng :
2.1 Quy tắc khi điệp trùng tính từ
Tính từ chỉ mức độ mạnh không được đi chung với phó từ chỉ mức độ như 很, 非常, 十分,.. dưới hình thức lặp từ.
ví dụ : chỉ được nói 非 常 漂 亮 không được nói 非 常 漂 漂 亮 亮.(Fēi cháng piào piào liàng liàng).
hoặc là 非 常 漂 亮 漂 亮 (Fēi cháng piào liàng piào liàng) – Rất xinh đẹp.
chỉ được nói 十 分 高 兴. (Shí fèn gāo xìng).
không được nói 十 分 高 高 兴 兴 .(Shí fèn gāo gāo xìng xìng)- Hoàn toàn / rất vui vẻ.
2.2 Một số hình dung từ không thể trùng điệp
Có một số cặp tính từ cùng gần nghĩa nhau nhưng cái thì trùng điệp được . Cái thì không trùng điệp được. Tất cả phù thuộc vào khả năng và thói quen sử dụng ngôn ngữ đòi hỏi bạn phải trau dồi thường xuyên .
ví dụ : để nói về tính từ xinh đẹp , ta sẽ có hai tính từ 美 丽 và 漂 亮. Trong đó 漂 亮 dùng nguyên tắc lặp lại được . Nhưng 美 丽 thì không , chỉ sử dụng dưới dạng bình thường.
được nói là 她 是 一 个 票 票 亮 亮 的 姑 娘. (Tā shì yī gè piào piào liàng liàng de gū niáng)
đối với cụm tính từ ” 美 丽 ” không nói là 她 是 一 个 美 丽 美 丽 的 姑 娘 (Tā shì yī gè měi lì měi lì de gū niáng)
mà chỉ được nói dưới dạng bình thường không trùng điệp :她 是 一 个 美 丽 的 姑 娘 (Tā shì yī gè měi lì de gū niáng).Hi vọng với chia sẻ của bản thân mình sẽ giúp các bạn học tốt tiếng Trung cùng điểm ngữ pháp câu trùng điệp tính từ ^^ !
Related Posts
Học từ vựng theo chủ điểm: Nơi chốn trong tiếng Trung
Câu sử dụng 与其 ( yǔqí ) với 宁 ( nìng ) : Điểm ngữ pháp tiếng Trung