Câu so sánh trong tiếng Trung (p1)

Câu so sánh trong tiếng Trung (P1)

Trong mọi tình huống sử dụng ngôn ngữ, khi so sánh A và B trên cùng một phương diện, hoặc so sánh A và nhiều chủ thể khác cùng một phương diện ta sử dụng điểm ngữ pháp câu so sánh. Trong tiếng Trung cũng có dạng câu so sánh. Gồm câu so sánh hơn và câu so sánh nhất. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu!

1.Khái niệm

Khi so sánh một trong hai chủ thể A và B trên cùng một phương diện , cùng một tính chất ta sử dụng hình thức câu so sánh hơn. So sánh hơn giúp đối chất , so sánh hai chủ thể có tính chất giống nhau . Hoặc so sánh hai động tác được thực hiện có tính chất giống nhau. Bên dưới đây là một số lí thuyết về điểm ngữ pháp này

2. So sánh với tính từ

Công thức chung:

+khẳng định: A +比 (bǐ) +B + tính từ

ví dụ:玛 丽 比 我 漂 亮. Mǎ lì bǐ wǒ piào liàng. (Marry xinh đẹp hơn tôi).

这 件 羽 绒 服 比 那 件 深 一 点  儿。Zhè jiàn yǔ róng fú bǐ nà jiàn shēn yī diǎn  er. (Cái áo khoác lông này đậm màu hơn cái áo kia).

飞 机 比 火  车 快。fēi jī bǐ huǒ chē kuài. (máy bay thì nhanh hơn xe lửa) .

今 天 晚 上 比 昨 天 冷。jīn tiān wǎn shàng bǐ zuó tiān lěng. (tối hôm nay lạnh hơn tối ngày hôm qua).

他 家 比 我 家 大。tā jiā bǐ wǒ jiā dà. (nhà của anh ta so với nhà của tôi to hơn).

Lưu ý : đối với kiểu câu A 比 B + Hình dung từ, không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非 常,真 vào trước tính từ.

2.1. A + 没 有 + B + tính từ

我 没 有 他 帅. Wǒ méi yǒu tā shuài.    (tôi hong có đẹp trai bằng anh ta) .

我 写 的 没 有 你 的 好. Wǒ xiě de méi yǒu nǐ de hǎo. (Cái mà tôi viết không có tốt bằng cái bạn viết).

那 件 衣 服 没 有 这 件 贵. Nà jiàn yī fú méi yǒu zhè jiàn guì. ( cái đồ kia hong mắc bằng cái này).

他 的 日 本 语 的 能 力 比 我 的 好。Tā de rì běn yǔ de néng lì bǐ wǒ de hǎo. (Trình độ tiếng Nhật Bản của anh ta tốt hơn tôi rất nhiều) .

2.2. A+ 不 如 + B + tính từ

这 份 杂 志不 如 那 份. Zhè fèn zá zhì bù rú nà fèn.  (Cuốn tạp chí này không có hay bằng cuốn kia)他 的 手 机 不 如 那 个 好 用 . Tā de shǒu jī bù rú nà gè hǎo yòng (cái điện thoại của anh ta không sài tốt bằng cái kia)我 汉 语 不 如 他 的 好 . Wǒ hàn yǔ bù rú tā de hǎo. ( tiếng Trung của tôi không tốt bằng anh ấy) 

3. So sánh với động từ

Công thức chung :

3.1. câu so sánh :A 比 B +(更:Gèng )động từ + tân ngữ+…

các ví dụ so sánh

Andy 比 他 更 喜 欢 听 音 乐 . Andy bǐ tā gèng xǐ huān tīng yīn yuè.   (Andy so với tôi còn thích nghe nhạc hơn)

我 的 妈 妈 比 她 的 更 喜 欢 做 饭。Wǒ de māmā bǐ tā de gèng xǐhuān zuò fàn.( mẹ của tôi thích nấu cơm hơn là mẹ của anh ta)

你 知 道 吗,我 比 他 更 爱 你。Nǐ zhī dào ma, wǒ bǐ tā gèng ài nǐ. (Em có biết không , anh yêu em còn nhiều hơn anh ta yêu em)

3.2.câu so sánh: A 比 B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

Công thức câu so sánh trong tiếng Trung

ví dụ

我 比 他 写 汉 字 写 得 很 好 看. Wǒ bǐ tā xiě hàn zì xiě dé hěn hǎo kàn.   (Tôi viết Hán tự đẹp hơn anh ấy viết).

安 妮 比 我 的 姐 姐 唱 歌 唱 得 好 听。 Ān nī bǐ wǒ de jiě jiě chàng gē chàng dé hǎo tīng. (Anne hát hay hơn chị gái tôi ).

他 比 他 的 妹 妹 表 演 表 得 好。Tā bǐ tā de mèi mèi biǎo yǎn biǎo dé hǎo . ( Anh ấy biểu diễn tốt hơn em gái của anh ấy).

3.3 câu so sánh: A + động từ + tân ngữ + động từ 得+ 比+ B + tính từ

Ví dụ

我 写 汉 字 写 得 比 他  很 好 看. Wǒ xiě hàn zì xiě dé bǐ tā  hěn hǎo kàn.   (Tôi viết Hán tự đẹp hơn anh ấy viết).

安 妮 唱 歌 唱 得 比 我 的 姐 姐  好 听。 Ān nī chàng gē chàng dé bǐ wǒ de jiě jiě  hǎo tīng. (Anne hát hay hơn chị gái tôi ).

他 表 演 表 得 比 他 的 妹 妹  好。Tā biǎo yǎn biǎo dé bǐ tā de mèi mèi  hǎo . ( Anh ấy biểu diễn tốt hơn em gái của anh ấy).

Related Posts

Nhập bình luận