Đến với chủ đề ngữ pháp tiếng Trung Quốc hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu qua một điểm ngữ pháp kết cấu câu thông dụng. Điểm ngữ pháp chúng ta cùng nhau đi sâu chính là 与其 … 不如 (yǔqí … bùrú).
1. Khái quát về mẫu câu với 与其 … 不如 (yǔqí … bùrú)
Cũng giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, tiếng Trung có nhiều cách thể hiện sự yêu thích. Một trong những cách phổ biến là sử dụng 与其 … 不如 (yǔqí … bùrú), và các biến thể tương tự khác.
2. Sử dụng 与其 với 不如
1.1 Cấu trúc chung của mẫu câu 与其 … 不如 (yǔqí … bùrú)
Khi người nói sử dụng 与其 … 不如 (yǔqí … bùrú) để diễn đạt “Thay vì … hơn là”, điều đó có nghĩa là họ thích B hơn A. Theo một cách nào đó, cả hai lựa chọn đều có thể tốt. Hoặc đối với người nói, B rõ ràng là tốt hơn nhiều so với A. Nó thường nhấn mạnh vào thái độ hoặc quan điểm của người nói. Bạn cũng có thể thêm 还, 倒, 真 trước 不如.
Cấu trúc chung
与其 ⋯⋯ , 不如 ⋯⋯
1.2 Các ví dụ cụ thể
天气 这么 好 , 与其 在 家 看 电视 , 不如 出去 走 走 。
/Tiānqì zhème hǎo, yǔqí zàijiā kàn diànshì, bùrú chūqù zǒu zǒu./
Thời tiết thật đẹp. Chúng tôi thà ra ngoài đi dạo còn hơn ở nhà xem TV.
• 与其 干 等 , 不如 先 去 找 点 事 做。
/Yǔqí gàn děng, bùrú xiān qù zhǎo diǎn shì zuò./
Tôi thà tìm việc gì đó để làm hơn là cứ chờ đợi như thế này.
• 与其 自己 乱 想 , 不如 当面 问 清楚。
/Yǔqí zìjǐ luàn xiǎng, bùrú dāngmiàn wèn qīngchǔ./
Tôi thà hỏi trực tiếp anh ta hơn là suy nghĩ thiếu thận trọng.
• 与其 帮 别人 打工 , 还 不如 自己 当 老板。
/Yǔqí bāng biérén dǎgōng, hái bùrú zìjǐ dāng lǎobǎn.
Tôi thà làm việc cho bản thân mình hơn là làm việc cho người khác.
• 与其 麻烦 别人 , 不如 自己 想 办法 。
Thay vì làm phiền người khác, tôi muốn nghĩ ra giải pháp.
2. Thể hiện một bình luận khách quan với 与其说
Trong cấu trúc này, về cơ bản người nói đang nói điều tương tự, nhưng thực chất là sử dụng nó với động từ 说. Nó thể hiện một nhận định hoặc đánh giá khách quan và theo người nói, phần sau (B) đúng hơn hoặc chính xác hơn phần trước (A).
Cấu trúc chung
与其说 + A , 不如 说 + B
Các ví dụ
与其说 他 是 我 的 老师 , 不如 说 他 是 我 的 朋友。
/Yǔqí shuō tā shì wǒ de lǎoshī, bùrú shuō tā shì wǒ de péngyǒu/
Tôi thà nói rằng anh ấy là bạn tôi hơn là thầy tôi.
与其说 她 是 在 帮 你 , 不如 说 她 是 在 帮 她 自己。
/Yǔqí shuō tā shì zài bāng nǐ, bùrú shuō tā shì zài bāng tā zìjǐ/
Tôi thà nói rằng cô ấy tự giúp mình hơn là giúp bạn.
与其说 他 是 在 做饭 , 还 不如 说 他 是 在 玩。
/Yǔqí shuō tā shì zài zuò fàn, hái bùrú shuō tā shì zài wán./
Tôi thà nói rằng anh ấy đang chơi hơn là nấu ăn.
与其说 它 是 一 部 爱情 电影 , 不如 说 它 是 一 部 动作 电影。
/Yǔqí shuō tā shì yī bù àiqíng diànyǐng, bùrú shuō tā shì yī bù dòngzuò diànyǐng./
Tôi thà nói rằng đó là phim hành động còn hơn là phim tình cảm.
与其说 他 是 在 鼓励 我 , 不如 说 是 在 批评 我。
/Yǔqí shuō tā shì zài gǔlì wǒ, bùrú shuō shì zài pīpíng wǒ/
Tôi thà nói rằng anh ấy đang chỉ trích tôi hơn là khuyến khích tôi.
Related Posts
Phân biệt 所有 và 一切 (P2) : Tìm hiểu về 一切
Phân biệt ba chữ ‘de’ 的,地,得