Một trong những kiến thức khiến các bạn học tiếng Trung Quốc cực kì đau đầu và không phân biệt được đó là dạng câu với chữ 了. Hãy cùng mình tìm hiểu và phân tích sâu hơn về kiểu câu này nhé các bạn.
1. Khái quát về mẫu câu với chữ 了
Bạn có thể từng nghe rằng 了 đặt ngay sau một động từ nào đó để chỉ sự kết thúc của hành động đó, và 了 ở cuối câu biểu thị ngữ khí hoặc đôi khi nó còn có nghĩa chỉ sự thay đổi của sự vật và sự việc. Tuy nhiên không phải lúc nào 了 cũng đi sau động từ trong câu mà có thể là tân ngữ phía sau động từ.
Vậy rốt cục nguyên tắc cụ thể khi sử dụng mẫu câu với chữ 了 là gì? Khi nào sử dụng mẫu câu với chữ V một cách hợp lí, chúng ta hãy cùng nhau đi sâu hơn bên dưới để tìm hiểu kiến thức với mẫu câu này nhé!
2. Cấu trúc của chỉ 了 biểu thị kết thúc hành động nào đó
Cả hai công thức bên dưới đều có thể sử dụng để biểu thị hành động được hoàn thành.
Công thức 1 : Chủ từ + động từ + 了 + (tân ngữ)
Công thức 2: Chủ từ + động từ + (tân ngữ )+ 了
Thường cấu trúc ngữ pháp này dùng cho những câu ngắn , chữ 了 đặt trực tiếp ngay sau động từ . Tuy nhiên vẫn sẽ có những trường hợp sẽ khiến câu cụt , ngắn và thiếu tự nhiên. Ví dụ :
我 上 了 课 。/Wǒ shàng le kè/.
老师 问 了 问题。/Lǎoshī wèn le wèntí./.
Đối với những câu ngắn này, bỏ 了 đằng sau tân ngữ sẽ giúp câu có thể tự nhiên hơn . Vậy thì quy tắc nào khi sử dụng 了 ngay sau động từ, và khi nào đặt nó sau tân ngữ ? Đó cũng chính là câu hỏi của ngày hôm nay mà bài blog này mình sẽ cùng giải đáp với các bạn
3. Mẫu câu 了 đứng sau tân ngữ
Vấn đề chúng ta sẽ cùng nhau giải đáp là khi nào đặt 了 vào phía sau tân ngữ thì được.
Hãy cùng nhau tìm hiểu kĩ hơn qua một số trường hợp và ví dụ dưới đây để biết thêm cách dùng của chữ 了 trong trường hợp này nhé !
3.1 Cấu trúc chung của chữ 了
Công thức áp dụng cho mẫu câu có chữ 了
Chủ từ + động từ + tân ngữ + 了
2.2 Câu có tân ngữ ngắn , đặt 了 vào sau tân ngữ
ví dụ dưới đây là những trường hợp tân ngữ là những trường hợp tân ngữ ngắn , sẽ thích hợp hơn khi bỏ 了 đằng sau nó. Bỏ 了 ngay sau động từ vẫn không sai nhưng sẽ tạo cảm giác hơi kì thường người bản xứ không sử dụng như thế.
- 我 上 了 课 。/Wǒ shàng le kè./
- 我 上 课 了 。/Wǒ shàng kè le./
Dịch : Tôi lên lớp rồi
- 老师 问 了 问题 。Lǎoshī wèn le wèntí.
- 老师 问 问题 了 。Lǎoshī wèn wèntí le.
Dịch : Thầy hỏi một câu hỏi.
- 丽丽 到 了 火车站 。Lìlì dào le huǒchēzhàn.
- 丽丽 到 火车站 了 。Lìlì dào huǒchēzhàn le.
Dịch : Lily đã đến trạm xe lửa rồi
2.3 Đối với tân ngữ không là tân ngữ ngắn , đặt 了 phía sau động từ hoặc tân ngữ đều được
Trong mẫu câu với chữ 了. Khi tân ngữ không phải là tân ngữ thì đặt 了 ở ngay sau động từ hoặc đặt sau tân ngữ (không quá dài) đều được.
- 他 提交 了 那些 报告 。Tā tíjiāo le nàxiē bàogào.
- 他 提交 那些 报告 了 。Tā tíjiāo nàxiē bàogào le.
Dịch : Anh ta đã đưa ra những cái báo cáo
- 我 今天 见 了 老 朋友 。Wǒ jīntiān jiàn le lǎo péngyou.
- 我 今天 见 老朋友 了 。Wǒ jīntiān jiàn lǎopéngyou le.
Dịch : Hôm nay tôi đã gặp lại bạn cũ của mình.
- 我 发现 了 那个 秘密 。Wǒ fāxiàn le nàge mìmì.
- 我 发现 那个 秘密 了 。Wǒ fāxiàn nàge mìmì le.
Dịch : Tôi đã phát hiện ra bí mật đó.
2.4 Đối với những tân ngữ dài
Trong mẫu câu với chữ 了 , nếu tân ngữ là tân ngữ dài, ta sẽ đặt 了 ngay sau động từ của câu.
Nếu tân ngữ là tân ngữ dài, nếu bỏ 了 cuối câu sẽ khiến cho câu rất kì quặc. Người nghe sẽ phải đợi rất lâu để nắm bắt xem hành động đó được hoàn thành hay chưa. Chính vì thế trong cấu trúc câu này, 了 sẽ được đặt ngay sau động từ
- 他 提交 了 今天 所有 的 报告。Tā tíjiāo le jīntiān suǒyǒu de bàogào.
- 他 提交 今天 所有 的 报告 了 。Tā tíjiāo jīntiān suǒyǒu de bàogào le.
Dịch : Anh ta đã trình tất cả báo cáo của ngày hôm nay rồi.
- 我 今天 见 了 我 二十 年 没 见 的 老 朋友。Wǒ jīntiān jiàn le wǒ èrshí nián méi jiàn de lǎo péngyou.
- 我 今天 见 我 二十 年 没 见 的 老 朋友 了 。Wǒ jīntiān jiàn wǒ èrshí nián méi jiàn de lǎo péngyou le.
Dịch : Hôm nay tôi đã gặp lại bạn cũ 20 năm chưa gặp nhau .
Related Posts
Học tên quốc gia trong tiếng Trung
Vừa … vừa (一边…一边… – yìbiān…yìbiān…) : Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung (P1)