Chắc hẳn không có bất kì ai muốn món đồ của mình nằm trong tay của người khác nhỉ? Trong tiếng Anh có loại từ từ để chỉ sự sở hữu của một sự vật nào đó, người ta gọi là đại từ sở hữu. Hãy cùng mình tìm hiểu tất tần tật về khái niệm cũng như phân loại và cách sử dụng của loại từ này nhé.
1. Khái niệm về đại từ sở hữu.
Như cái tên của nó, trong tiếng anh đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ở những câu phía trước. Đại từ sở hữu bao gồm các từ mine, yours, his, hers, ours, theirs. Đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.
Eg:
- Nicky and I both have red hair but hers is lighter than mine. (Nicky và tôi đều có mái tóc đỏ, nhưng của cô ấy thì sáng màu hơn tôi.)
- “Do you know Lisa?” “Yes, I’m a friend of hers.” (“Bạn có biết Lisa không?” “Có, tôi là bạn của cổ nè.”)
Đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ở đầu câu, ở đây “hers” và “mine” trong câu đầu thay thế cho “her hair” và my hair”. Ở câu thứ hai, từ “hers” được dùng để thay thế cho danh từ riêng “Lisa”.
2. Phân loại các đại từ sở hữu.
Tiếng Anh bao gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng.
- mine (của tôi)
Your bag is not beautiful than mine. (Cặp của bạn không có đẹp bằng của tôi.)
- Ours (của chúng ta)
This house is ours. (Căn nhà này là của chúng tôi.)
- Yours (của bạn)
I am yours. (Tôi là của bạn)
- His (của anh ấy)
He loves your car than his. (Tôi thích xe của bạn hơn xe của anh ta.)
- Hers (của cô ấy)
How can she eat my breakfast not hers? (Sao cô ta lại ăn bữa sáng của tôi thay vì ăn của cô ta?)
- Theirs (của bọn họ)
This house is not mine I borrow theirs. (Căn nhà này không phải của tôi, tôi mượn nó từ họ đó.)
- Its (của nó)
The team takes pride in its speaking abilities. (Cả nhóm tự hào về khả năng nói tiếng Anh của họ.)
3. Vị trí của đại từ sở hữu trong câu.
Vì là một dạng của đại từ nên đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí mà đại từ thông thường có thể đứng, bao gồm: chủ ngữ, tân ngữ, đứng sau giới từ.
- Chủ ngữ
Alan’s car is cheap. Mine is expensive. (Xe của Alan rẻ. Xe của tôi thì đắt tiền.)
Nicky and I both have red hair but hers is lighter than mine. (Nicky và tôi đều có mái tóc đỏ, nhưng của cô ấy thì sáng màu hơn tôi.)
- Tân ngữ
I bought my bicycle yesterday. He bought his last month. (Tôi mua xe đạp vào ngày hôm qua, anh ấy thì mua nó tháng trước.)
I am yours. (Tôi là của bạn)
- Đứng sau giới từ
I could understand with her problem easily but I don’t know what to do with mine. (Tôi có thể dễ dàng hiểu vấn đề của cổ ta nhưng đối với vấn đề của tôi, tôi chẳng biết làm gì cả.)
4. Cách dùng đại từ sở hữu.
- Thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu
She has a beautiful red dress, mine is black. (Cô ấy có một chiếc váy tuyệt đẹp màu đỏ, còn tôi thì có một chiếc màu đen.)
- Câu sở hữu kép
Ha is a good friend of mine. (Hà là một người bạn tốt của tôi.)
Lưu ý nhỏ: trường hợp danh từ + of + đại từ sở hữu như trên rất hiếm gặp trong giao tiếp, và chỉ thường được sử dụng trong văn viết.
- Ở ngôi thứ 2, đặt cuối thư với vai trò như một quy ước
Yours sincerely,
Yours faithfully,
5. Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu khác nhau ở những chỗ nào?
Tính từ sở hữu (possessive adjective) cũng để chỉ sự sở hữu, tuy nhiên, chúng luôn được theo sau bởi một danh từ. Trong khi đó đại từ sở hữu (possessive pronoun) thay thế hẳn cho danh từ hay cụm danh từ đó.
Giống nhau: Cùng dùng để chỉ sự sở hữu
Khác nhau
- Đại từ sở hữu: Bản thân nó đã mang nghĩa của một cụm danh từ Do đó KHÔNG đi thèm với bất kỳ danh từ nào khác
- Tính từ sở hữu: LUÔN đi cùng với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó
Eg:
- This is my car. (Đây là chiếc xe của tôi)
Trong câu sử dụng tính từ sở hữu “my” vì thế theo sau nó phải là danh từ “car”.
- This car is mine (Chiếc xe này là của tôi)
Ta có thể viết câu này thành “This car is my car.”, tuy nhiên đại từ sở hữu “mine” ở đây đã thay thế cho “my car” trong câu trên.
Related Posts
Từ vựng theo chủ đề: Weather Vocabulary
Học tiếng Anh qua bài hát Lemon Tree