Mẫu câu với chữ 把

Mẫu câu với chữ 把

Trong tiếng Trung tồn tại một dạng câu sử dụng để nhấn mạnh thành phần tân ngữ trong câu. Đó là câu với chữ 把. Đây là mẫu câu có dạng : lấy cái gì đó để làm gì. Mục đích làm bật lên thành phần tân ngữ trong câu. Chúng ta hãy cũng nhau đi sâu hơn để tìm hiểu về mẫu câu này nhé!!

1. Công thức với câu chữ 把

Thể khẳng định: Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + (…)*

Thể phủ định: Chủ ngữ + 没 (有) + 把 + tân ngữ + động từ + (…)*

(…)* có thể là trợ từ tình thái 了,着, hoặc Bổ ngữ xu hướng , bổ ngữ kết quả, điệp trùng động từ hoặc tân ngữ khác.

Chức năng : Câu với chữ 把 biểu thị động tác của sự vật sự việc được tác động làm thay đổi vị trí, trạng thái. Đồng thời cũng nhấn mạnh thành phần tân ngữ trong câu.

Lưu ý: Ý nghĩa cơ bản của câu chữ 把 là biểu thị tác động lên tân ngữ. Động từ chính trong loại câu này phải là động từ động từ mang tân ngữ  và phải mang hàm ý chi phối , tác động (động từ cập vật). Vì thế nên có một số động từ không sử dụng được trong câu chữ 把 : 有,在,是,象,觉,得,知道,喜欢,来,去 .

Ví dụ:

我把中文杂志 送 给他。Wǒ bǎ zhōngwén zázhì sòng gěi tā. ( Tôi đem cuốn tạp chí tiếng Trung này tặng anh ta)

今 晚 我 会 把 这 作 业 做 好 了。Jīn wǎn wǒ huì bǎ zhè zuò yè zuò hǎo le. (Tối nay tôi sẽ đem bài tập ra làm cho xong hết)

把 你 写 的 “福” 字 贴 上 去 吧。Bǎ nǐ xiě de “fú” zì tiē shàngqù ba. (Lấy chữ “Phúc” mà bạn viết treo lên trên đi)

你 朋 友 不 是 把 那 瓶花放在桌子上吗?Nǐ péng yǒu bù shì bǎ nà píng huā fàng zài zhuōzi shàng ma? (Không phải là bạn của mày để bình hoa trên bàn à?)

Sau động từ không được sử dụng trợ từ 过

ví dụ:

我把那个学 校去过。(sai)

我 去 过 那 个学 校。(đúng)

2. 我把这蛋糕吃过 sai

我 把 蛋 糕 吃 了( tôi ăn hết cái bánh kem này rồi) đúng

  • Câu Phủ Định:

Cấu trúc:

Chủ ngữ + 不/没(有) + 把 + Tân ngữ + động từ + (…)*

ví dụ:

从前,她 没 有 把 这 事 告 诉 谁.Cóng qián, tā méi yǒu bǎ zhè shì gào sù shéi. (Trước đến giờ, cô ấy chưa từng nói chuyện này cho ai )

他 没 有把 小 说 读 完了。Tā méi yǒu bǎ xiǎo shuō dú wán le . (Anh ta chưa có đem cuốn tiểu thuyết này đọc xong hết)

我 不 把 信 带 给 妈 妈.Wǒ bù bǎ xìn dài gěi mā mā. (Tôi không có đem thư đưa cho mẹ tôi)

玛 丽 还 没 有 把 手 续 一 切 都 办 完 了。Mǎlì hái méiyǒu bǎ shǒu xù yī qiè dōu bàn wán le. (Mary chưa có làm xong hết thủ tục).

2. Cách sử dụng hợp lí

2.1.Tác nhân tác động lên tân ngữ chính là thành phần chủ ngữ trong câu chữ 把

VD:

我 想 送 给你 我 刚 的 手 机 ⇒ 我 想 把 我 刚 的 手 机 送 给 你。(Wǒ xiǎng bǎ wǒ gāng de shǒu jī sòng gěi nǐ). Tôi muốn tặng cho bạn chiếc điện thoại tôi mới vừa mua –> chủ ngữ là “tôi” chính là nhân tố tác động lên tân ngữ .

医 生 叫 她 把 药 喝 完 病 就 好了。(Yī shēng jiào tā bǎ yào hē wán bìng jiù hǎo le): Bác sĩ bảo cô ta uống thuốc đi rồi bệnh sẽ tốt hơn.( chủ ngữ “cô ấy” là chủ thể thực hiện hành động “uống thuốc”).

  • Đối với các động từ như (想, 要, 应该…) hoặc các  phó từ phủ định (别, 没, 不…) , từ ngữ chỉ thời gian 已经, 昨天… vị trí đứng trước chữ 把 , …

 我 们 没 把 这 件事 告诉他。(Wǒ men méi bǎ zhè jiàn shì gào sù tā.)(đúng). Chúng tôi chưa nói cho anh ấy biết chuyện này.

我们把这 件事 没 告诉他。(sai)

Ví dụ:

妈 妈 叫 我 一 定 要 把 中 文 学 好.Māmā jiào wǒ yīdìng yào bǎ zhōng wén xué hǎo. (Mẹ tôi bảo tôi nhất định phải học tiếng Trung thật tốt).

2.2 Một số động từ không đi với câu chữ 把

Lưu ý: Một số động từ không mang ý nghĩa thay đổi , di chuyển trạng thái so với ban đầu thì không thể dùng trong câu chữ 把 như:

是 , 有, 在, 认 识, 觉 得,同 意,听, 怕, 喜 欢, 愿 意,希望, 进, 出, 上, 下, 起, 过, 回,来, 去, 坐, 站, 立, 躺, 睡…

Related Posts

Nhập bình luận