Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học tập một chủ điểm phrasal verb mới , đó là phrasal verb với Go! Bắt đầu nào!
1. Các cụm phrasal verb với từ Go
1.1 Mang nghĩa là đuổi kịp , cố gắng theo đuổi
Go after : Theo đuổi ai đó trong cố gắng, hoặc theo đuổi mục tiêu nào đó
ví dụ:
Why don’t you go after and tell him all the thing ? (Sao mày không chạy theo anh ta mà nói hết mọi chuyện đi?)
Don’t try to go after me, I’m getting annoyed. (Đừng có đi theo sau tôi như vậy , nó đang khiến tôi khó chịu đó.)
When she inspired me, I went right after a new idea. (Khi mà cô ấy truyền cảm hứng cho tôi, tôi liền theo đuổi một ý tưởng mới.)
1.2 Mang ý nghĩa vi phạm, không tán thành
Go against : Vi phạm một điều luật , không tán thành, không đồng ý, đi ngược lại,
ví dụ:
What She did goes against the rules that the school had established. (Những gì mà cô ấy làm đã vi phạm quy định điều lệ nhà trước đã đặt ra)
The referee’s decision went against them all. (Quyết định của trọng tài khiến bọn họ không tán thành).
These things go against what villagers want. (Những điều này đi ngược lại với những gì mà người trong làng muốn).
1.3 Phrasal verb với go mang ý nghĩa tiếp tục, bắt đầu làm gì đó
Go ahead : Tiếp tục, tiếp diễn /bắt đầu làm gì đó, cứ việc làm gì đó
Ví dụ: Can I lend your car? -Go ahead ( tôi có thể mượn xe bạn được không – Cứ thoải mái!)
1.4 Phrasal verb với go : Go around
Go around: Lan rộng
ví dụ:
The covid19 pandemic goes around . ( Đại dịch covid đang lây lan rộng rãi.)
1.5 Go away
Go away : Rời khỏi, biến khỏi nơi nào đó, đi du lịch đâu đó
Please go away ! (Mau biến đi)
I’m planning to go away somewhere this summer. (Tôi định đi đâu đó mùa hè này).
1.6 Phrasal verb có nghĩa là đi ngang qua
Go by: Đi ngang qua = go past , làm theo, nghe theo cái gì đó
ví dụ :
I like to sit and watch the people go by. (Tôi thích ngồi và nhìn mọi người đi qua đi lại)
I’m going by what my dad told. (Tôi nghe theo những gì mà ba tôi nói).
1.7 Mang ý nghĩa là giảm xuống
Phrasal verb với Go :
Go down: có nghĩa là giảm xuống, bớt xuống
ví dụ:
You’ll need to go down three more floors to get to that room. (Bạn sẽ cần phải đi xuống thêm 3 lầu nữa mới đến phòng đó)
When the sun went down, she left. (Khi mặt trời lặn, cô ta rời đi).
1.8 Mang ý nghĩa là cố gắng vì cái gì, làm vì cái gì đó, quyết định
go for : có nghĩa là cố gắng làm gì vì cái gì đó, làm gì đó,quyết định
I’ll go for the scholarship ( tôi sẽ cố gắng để đạt học bổng)
My mom has gone out , I couldn’t ask her permission, so I decide to go for it. (Mẹ tôi đã đi ra ngoài rồi nên tôi không xin mẹ được, thế nên tôi tự mình quyết định luôn.)
1.9 Go off
go off: Phát nổ, phát cháy, tức giận “phát nổ”, Chuông báo reng lên, rời khỏi
ví dụ :
The bomb went off right after the he left his house. (Trái bom phát nổ ngay sau khi anh ta rời khỏi nhà).
Her stubbornness made he go off, shouting and throwing everything away. (Tính bướng bỉnh của cô ta khiến anh ấy tức điên lên, la hét rồi ném mọi thứ ra ngoài)
The alarm will go off at six a.m. (Chuông báo thức sẽ báo lúc 6 giờ sáng)
I can’t believe that he went off without saying a word. (Tôi không thể tin được rằng anh ta đã bỏ đi mà không nói lời nào )
1.10 Phrasal verb với go: Go on
Go on : tiếp tục tiếp diễn, cứ mãi làm cái gì đó, diễn ra
ví dụ :
If you going doing these things, you will lose all . (Nếu mày còn làm những điều này nữa thì mày sẽ mất tất cả.)
Why you keep going on talking about that?( Sao mày cứ nói mãi cái chuyện đó vậy?)
What’s going on ? (Chuyện gì đang diễn ra vậy)
2.Một số bài tập với Phrasal verb Go
Dưới đây là một số bài tập về phrasal verb có liên quan đến động từ Go
Will you stop _________ about your stupid holiday?
The news didn’t_______well with her parents.
Stop taking my food from the fridge! That _________ you too, Jenny!
Management won’t _____such a risky project now.
Please ______ and don’t come back.
This cold just won’t _______.
The homeless rate has ________ significantly in recent years.
Related Posts
Phát âm âm câm trong tiếng Anh
Câu hỏi với 5 Wh cơ bản ( What – when – where – why – how) trong tiếng Anh