So sánh hơn – Cấu trúc trong tiếng Anh (Comparative structure)

Để so sánh tính chất của một chủ thể hoặc trạng thái của một hành động này với hành động kia, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn. Để tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chủ điểm ngữ pháp so sánh hơn (Comparative structure) này nhé các bạn !

1. Khái niệm so sánh hơn

Khi so sánh hai vật hoặc hai chủ thể có cùng tiêu chí để so sánh, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn.

2. Công thức so sánh hơn

2.1 Với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức chung của cấu trúc Comparative:    

S + Verb (tobe hoặc động từ thường) +  short adj/ adv + er     + than + Danh từ/ Cụm danh từ

                   

  Đối với so sánh kém hơn:

                 less + Danh từ (không đếm được)/ adj/ adv

               

ví dụ : She is smarter than me. (Cô ấy thông minh hơn tôi)

He is taller than me. (Anh ta cao hơn tôi)

Jonathan studies better than Alice. (Jonathan học giỏi hơn Alice)

The apple juice that Anna drank is less sweet than the one that I drank. (Cái nước ép táo mà Anna uống nó đỡ ngọt hơn cái àm tôi uống.)

This dictionary is thicker than that one. (Cuốn từ điển này dày hơn cuốn kia)

They work harder than I do/ They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi)

2.2 So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Công thức chung của cấu trúc comparative với tính từ dài hoặc trạng từ dài:

S + Verb + more + Noun/ long adj/ adv   + than + Noun/ pronoun

     so sánh kém:              less + Noun (không đếm được)/ adj/ adv

             

Ví dụ:

Annie is more intelligent than I am = Annie is more intelligent than me. (Annie thông minh hơn tôi)

Angeline did the test more carefully than I did = Angeline did the test more carefully than me. (Angeline đã làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi)

Aliz plays the piano more beautifully than me = Aliz plays the piano more beautifully than i do. (Aliz chơi đàn piano hay hơn tôi)

Hanz is more beautiful than me/I am. (Hanz đẹp hơn tôi)

Lưu ý nhỏ: 

Khi thêm các từ much, far, much more vào so sánh hơn trong tiếng Anh có chức năng nhấn mạnh hình thức đó.

Ví dụ: My phone is much more expensive than his.(Điện thoại của tôi đắt hơn của anh ấy rất nhiều)

She is far more intelligent than Laura. (Cô ấy thông minh hơn hơn Laura nhiều)

2.3 Những trường hợp đặt biệt

Đối với tính từ ngắn :

Những tính từ có 1 âm tiết như các tính từ sau: big, old,long, short, tall,…
Nếu tính từ đó có kết cấu dạng “Phụ âm-Nguyên âm- phụ âm” thì theo nguyên tắc sẽ double phụ âm cuối lên và sau đó thêm er vào
Ví dụ: Big sẽ biến thành bigger; hot sẽ biến thành hotter

Với tính từ có 2 âm tiết có đuôi kết thúc là các cụm: Y-ow-et-le-er như: narrow, simple, ,clever, quiet, polite. (trừ guilty, eager dùng với more như các tính từ dài khác).
Khi chuyển đổi phụ âm y sẽ biến thành i và thêm er sẽ trở thành so sánh hơn.
Ví dụ: Happy trở thành happier; Clever thành cleverer, narrow thành narrower, simple thành simpler, quiet thành quieter , vv

3. Trường hợp đặc biệt biến đổi bất quy tắc trong comparative

Trong so sánh hơn , có một số trường hợp bất quy tắc cần phải học thuộc.

  • Good/well -> better
  • Bad/badly -> worse
  • Many/much -> more
  • Little -> less
  • Far -> Farther (Xa về khoảng cách địa lí)/Further (Mang hàm nghĩa bóng, trừu tượng, ví dụ : suy nghĩ xa vời)
  • Old -> Older (Tuổi tác)/ Elder (Vai vế, tuổi tác)

Related Posts

Nhập bình luận