Ở bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu qua một số trường hợp trong cấu trúc Subject -verb agreement rồi. Hôm nay chúng ta sẽ tìm qua phần 2 của chủ điểm ngữ pháp này nhé !
1. Những trường hợp đặc biệt trong kết cấu hòa hợp chủ ngữ động từ
1.1 Liên từ nối đặc biệt chia theo danh từ đầu
Nếu trường hợp có các cụm :as well as, with, together with thì chia động từ theo danh từ phía trước trong kết cấu subject-verb agreement.
Ví dụ:
She as well as her husband is going to get married this year. (chia theo chủ từ là she)
1.2 Liên từ nối đặc biệt chia theo chủ ngữ chia theo chủ ngữ sau
Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng các từ : either… or; neither… nor, or, not only… but also…. thì động từ chia theo danh từ thứ hai.
Ví dụ:
You or I am student…(chia theo I) (bạn hay tôi đều là học sinh)
Not only she but also they are underestimated…(chia theo they)( Không chỉ cô ấy mà cả bọn họ đều bị đánh giá thấp).
1.3 Nối nhau bằng of
Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại ta sẽ chia câu theo danh từ phía sau.
Ví dụ:
The study of dolphins’ behavior is still carrying on . (chia theo study) (Nghiên cứu về hành vi của cá voi vẫn đang được tiến hành).
Some of the girls are late for class. (nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là girls) (Một vài cô gái đến lớp trễ)
1.4 Danh từ tập hợp
Một số danh từ chỉ đối tượng mang tính tập hợp như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít.
Ví dụ:
– The family are doing exercise. (ý nói từng thành viên trong gia đình đang tập thể dục)
– The family is very kind. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó (tốt bụng -kind) như là một đơn vị)
1.5 Chủ ngữ với chữ There
Trong subject-verb agreement , trong trường hợp nếu như chủ từ bắt đầu bằng ‘There‘, ta sẽ chia động từ chia dựa vào danh từ phía sau.
Ví dụ:
There is a vase (chia theo a vase)
There are two vases (chia theo vases)
Chú ý: There is a vase and three notebooks (vẫn chia theo a vase)
2. Một số kết cấu đặc biệt khác trong ngữ pháp hòa hợp giữa chủ ngữ – động từ trong tiếng Anh
2.1 Mệnh đề quan hệ trong Subject-verb agreement
Những trường hợp chủ từ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, động từ sẽ được chia dựa theo danh từ trong mệnh đề chính.
Ví dụ: One of the players who are standing there is very handsome. (nếu bỏ mệnh đề đi ta sẽ thấy: One of the players is handsome.)
2.2 Đối với trường hợp có đại từ sở hữu
Các đại từ sở hữu (như: mine, his, hers, yours,…), thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều rồi mới chia động từ dựa vào đó
Ví dụ: Give me your Pens. Mine are running out of ink. (pens số nhiều suy ra mine (my+danh từ) cũng là số nhiều.
Related Posts
Phrasal verb with go : Mỗi ngày mỗi chủ điểm phrasal verb P2
Tất tần tật về cấu trúc suggest trong tiếng Anh