Thì tương lai gần trong tiếng Anh

Thì tương lai gần (Near future tense) được dùng thì này để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động diễn ra trong câu có thì tương lai gần đều thể hiện rằng hành động này đã có kế hoạch, có mục đích.

1. Thì tương lai gần nghĩa là gì?

Thì tương lai gần hay còn gọi là Near future tense là một trong mười hai thì tiếng Anh hiện đại. Ta dùng thì này để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa.

Tuy nhiên, các hành động diễn ra trong câu có thì tương lai gần đều thể hiện rằng hành động này đã có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể chứ không phải quyết định bất chợt.

2. Công thức thì tương lai gần

2.1. Thể khẳng định:

Công thức: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Eg:

  • I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
  • Helen is going to buy a new dress next week. (Helen sẽ mua một chiếc váy  mới vào tuần tới.)
  • We are going to London next week. (Chúng tôi sẽ đi tới Luân Đôn vào tuần tới.)

2.2. Thể phủ định:

Công thức: S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

Ta không viết tắt am not mà chỉ viết tắt is not thành isn’t và are not thành aren’t.

Eg:

  • She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
  • They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

2.3. Thể nghi vấn:

Công thức: Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Khi muốn đặt câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ và giữ nguyên phần phía sau.

Cách trả lời: nếu ta đồng ý với câu hỏi, ta trả lời Yes, S + is/am/ are. Nếu không đồng ý, ta trả lời No, S + is/am/are.

Eg:

  • Are you going to fly to Viet Nam this weekend? (Bạn sẽ bay tới Việt Nam vào cuối tuần này à?)
  • Yes, I am.
  • Is he going to stay at his uncle’s house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà cậu của cậu ấy tối nay phải không?)
  • No, he isn’t.

Đặc biệt: Động từ “go” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are + going

  • I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

3. Cách sử dụng của thì tương lai gần

Ta dùng thì này để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai hoặc để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Eg:

  • He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
  • Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
  • The sky is very black. It is going to rain. (Trời thì tối sầm. Nó chắc chắn sắp mưa đấy
  • I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy! (Tôi đã đâm vào xe của công ty. Sếp tôi sẽ không vui vì điều này đâu.)

Khi ta dùng “Going to” (Thì tương lai gần có công thức là going to nhưng câu có chưa chắc là tương lai gần):

Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai. Nhưng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần.

Eg:

  • When I retire I’m going to go back to Poland to live. (Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Hà Lan.)
  • In ten years time, I’m going to be boss of my own successful company. (Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.)

Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

Eg:

  • Look out! That cup is going to fall off. (Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.)
  • You look very tired. You’re going to need to stop soon. (Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.)

Ngoài ra, chúng ta có thể thay thế “Going to go” bằng “Going”.

  • She`s going to the exhibition tomorrow. (Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Để xác định được thì này ta cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Related Posts

Nhập bình luận