Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Tương lai tiếp diễn là một trong những thì thuộc về tương lai và ít đước sử dụng trong đời sống thường ngày. Ta thường bắt gặp thì này qua các bài viết mang tính học thuật hay trang trọng. Tuy vậy, ta vẫn cần học thêm điểm ngữ pháp này để không bị hổng bất kì phần kiến thức nào!

1. Thì tương lai tiếp diễn nghĩa là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một trong mười hai thì tiếng Anh hiện đại. Thì này được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

Eg:

  • They will be climbing on the mountain at this time next Monday. (Họ sẽ đang leo núi vào ngay lúc này ở thứ hai tuần sau)
  • Ha will be going to Paris at 2:00 pm next Sunday. (Hà sẽ và đang đến Paris vào lúc hai giờ chiều chủ nhật tuần sau.)

2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Công thức câu khẳng định: S + will + be + Ving.

Eg:

  • I will be staying at the hotel in Đà Lạt at 1:00 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1 giờ ngày mai.)
  • At this time tomorrow, they will be travelling in Vietnam. (Vào giờ này ngày mai, họ sẽ và đang đến Việt Nam.)
  • Don’t phone between 7:00 p.m and 8:00 pm. We will be having dinner then. (Đừng có gọi tôi vào lúc bảy giờ hoặc tám giờ. Tôi sẽ và đang ăn cơm vào lúc đó)

Công thức câu phủ định: S + will not + be + Ving.

Ta có thể thay will not bằng won’t.

Eg:

  • The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

Công thức câu nghi vấn: Will + S + be + Ving? hoặc ta có thể sử dụng Won’t + S + be + Ving?

Cách trả lời: nếu ta đồng ý, ta trả lời theo công thức Yes, S + will. Nếu ta không đồng ý, ta trả lời theo công thức No, S + won’t

  • Will she be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)
  • Yes, she will.

3. Cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn

Ta dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

  • Tonight at 7 PM, I am going to be eating dinner. (Vào lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối.)

Thì tương lai tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai

  • He will be waiting for her when her plane arrives tonight. (Anh ấy sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống.)

Ta dùng để diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing. Others are going to be talking. (Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau.)

Ta còn có thể sử dụng thì này để diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

  • My parents are going to London, so I will be staying with my grandma for the next 2 weeks. (Bố mẹ tớ sẽ đi London, thế nên tớ sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.)

Ngoài ra, thì tương lai tiếp diễn còn diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

  • Next Monday, you will be working in your new job. (Thứ hai tới bạn sẽ đang ở chỗ làm mới của mình.)

Ta có thể dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.

  • Will you be bringing your friend to the pub tonight? (Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?)

Đặc biệt: khi ta kết hợp với “still”, ta có thể dùng để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai. Chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay cho “will” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

  • Tomorrow he will still be suffering from his cold. (Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định, ta sử dụng thì tương ai tiếp diễn.

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Eg:

  • At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
  • At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Khi những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì ta không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

  • While I am finishing my homework, she is going to make dinner. (Khi tôi đang hoàn thành bài tập, mẹ tôi chuẩn bị bữa tối.)

Ghi nhớ: các từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Related Posts

Nhập bình luận