Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một thì đã gây ra rất nhiều bối rối cho những bạn học tiếng Anh vì tính chất khá giống với thì quá khứ hoàn thành hay hiện tại hoàn thành. Thì đó là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. (Past perfect continuous tense)

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay còn gọi là Past perfect continuous tense là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

Eg:

  • I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant. (Tôi đã đợi 20 phút cho tới khi tôi nhận ra tôi đến sai nhà hàng.)
  • At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years. (Ở thời điểm nhà máy đóng cửa, Sarad đã làm ở đây được năm năm.)

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.1. Cấu trúc thể khẳng định:

Công thức: S + had been + V-ing

Eg: 

  • They had been working for two hours when she telephoned (Bọn họ đã làm việc suốt hai giờ khi mà cô ấy gọi)
  • I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me. (Tôi đã đi bộ trên đường phố được tầm mười phút cho đến khi một cái xe bất ngời dừng sau tôi)
  • Her eyes were red because she had been crying (Mắt cô ấy đỏ bởi vì trước đó cô đã khóc)

2.2. Cấu trúc thể phủ định:

Công thức: S + hadn’t been + V-ing

Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành chỉ cần thêm “not” vào sau trợ động từ. Ta có thể viết tắt had not thành hadn’t.

Eg:

  • My father hadn’t been doing anything when my mother came home. (Ba tôi không làm bất cứ một cái gì khi mẹ tôi về nhà.)
  • They hadn’t been paying attention for long when he asked the question (Họ đã không tập trung trong một khoảng thời gian dài trước khi ông ta đặt câu hỏi)
  • I hadn’t been looking for a job before I needed money (Tôi đã không tìm một công việc trước khi tôi cần tiền)

2.3. Cấu trúc câu nghi vấn

Công thức: Had + S + been + V-ing?

Nếu đồng ý, ta trả lời Yes, S + had. Nếu không đồng ý, ta trả lời No, S + hadn’t.

Eg: 

  • Had they been not studying hard when the teacher asked? (Có phải họ đã không học tập chăm chỉ trước khi giáo viên yêu cầu?)
    Yes, they had.

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ta dùng thì này để diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Eg:

  • I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.)

Ta còn dùng để diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ hoặc một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Eg:

  • Ly fail the final test because she hadn’t been attending class. (Ly đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)
  • The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished. (Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt.)

Nó còn được dùng để diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.

Eg:

  • I had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch.)
  • I and my husband had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding. (Tôi và chồng tôi đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn nói lên một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ hay nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Eg:

  • My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. (Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa.)
  • Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. (Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

  •  Lan would have been more confident if she had been preparing the project better. (Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị dự án tốt hơn.)

4. Dấu hiệu nhận biết

Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như:

  • Until then
  • By the time
  • Prior to that time
  • Before, after.
  • At the time

Related Posts

Nhập bình luận