Chủ đề thành ngữ hôm nay chính là câu thành ngữ để nói về vẻ đẹp của người phụ nữ. Đó chính là câu thành ngữ trong tiếng Trung Quốc “trầm ngư lạc nhạn” hay có tên gọi thuần Việt là “Chim sa cá lặn”. Chúng ta hãy cũng nhau tìm hiểu nhé!
1. Thành ngữ “trầm ngư lạc nhạn”
沉鱼落雁
在 春 秋 的 时 候,有 一 个 叫 做 西 施 的 美 女,她 每 天 都 到 溪 边 去 换 纱,其中 的 鱼 看 到 西 施,觉 得 自 己 长 得 比 西 施 丑,都 会 羞 愧 得 不 敢 浮 上 水面,全 部 都 沉 到 水 底 去 了。
汉 朝 的 时 候 也 有 一 个 美 女 叫 做 王 昭 君,她 要 出 塞 去 嫁 给 藩 王 的 时 候,天 空 飞 过 的 大 雁,看 到 王 昭 君 长 得 那 么 漂 亮,都 惊 讶 的 忘 记 该怎么飞 了,全 部 坠 落 到 树 林 里 面。
后 来 大 家 在 称 赞 一 个 女 人 长 得 很 漂 亮 时,就 会 说 她 有 沉 鱼 落 雁 的 容貌。
鱼 见 之 沉 入 水 底,雁 见 之 降 落 沙 洲,后 来 引申 为 沉 鱼 落 雁 这 个 成语,形 容 女 子 容 貌 非 常 的美丽。
2. Phần phiên âm của thành ngữ Chim sa cá lặn
Chényúluòyàn
Zài chūnqiū de shíhòu, yǒu yīgè jiàozuò xīshī dì měinǚ, tā měitiān dū dào xī biān qù huàn shā, qízhōng de yú kàn dào xīshī, juédé zìjǐ zhǎng dé bǐ xīshī chǒu, dūhuì xiūkuì dé bù gǎn fúshàng shuǐmiàn, quánbù dōu chén dào shuǐdǐ qùle.
Hàn cháo de shíhòu yěyǒu yīgè měinǚ jiàozuò wáng zhāojūn, tā yào chūsāi qù jià gěi fān wáng de shíhòu, tiānkōng fēiguò de dàyàn, kàn dào wáng zhāojūn zhǎng dé nàme piàoliang, dōu jīngyà de wàngjì gāi zěnme fēile, quánbù zhuìluò dào shùlín lǐmiàn.
Hòulái dàjiā zài chēngzàn yīgè nǚrén zhǎng dé hěn piàoliang shí, jiù huì shuō tā yǒu chényúluòyàn de róngmào.
Yú jiàn zhī chén rù shuǐdǐ, yàn jiàn zhī jiàngluò shāzhōu, hòulái yǐnshēn wèi chényúluòyàn zhège chéngyǔ, xíngróng nǚzǐ róngmào fēicháng dì měilì.
3. Tìm hiểu nội dung của thành ngữ
Trầm ngư lạc nhạn (Chim sa cá lặn)
Vào thời xuân thu, có một người đẹp tên là Tây Thi, hàng ngày ra suối thay sợi, con cá nơi đó nhìn thấy Tây Thi và cảm thấy mình xấu xí hơn Tây Thi. Chúng xấu hổ đến mức không dám nổi lên mặt nước.
Vào thời nhà Hán, cũng có một mỹ nữ tên là Vương Chiêu Quân. Khi đi cầu hôn với phong hầu, đàn ngỗng bay ngang trời nhìn thấy Vương Chiêu Quân trông thật xinh đẹp. Chúng kinh ngạc mà quên mất cách bay, và tất cả đều rơi vào trong rừng.
Sau này, khi mọi người khen một người phụ nữ có vẻ ngoài xinh đẹp, họ sẽ nói rằng cô ấy có ngoại hình chim sa cá lặn.
Câu thành ngữ nói về “cá thấy chìm xuống đáy nước, ngỗng trời sa xuống bãi cát”, sau này được mở rộng thành thành ngữ “Chim sa cá lặn”. Câu thành ngữ miêu tả dung mạo của một người phụ nữ rất xinh đẹp.
Related Posts
Khẩu phật tâm xà – 笑里藏刀(Tiếu lý tàng đao) – Thành ngữ Trung Quốc
Câu với chữ 而 : Ngữ pháp tiếng Trung