Ý nghĩa sau những từ Hán tự chỉ hoạt động chăn nuôi trồng trọt: 逐,农,耤

Như chúng ta đã biết, chữ viết là ra đời chính là một cột mốc quan trọng trong nền văn minh nhân loại. Nó như ánh bình minh của một nền văn minh, một bước nhảy vọt cho lịch sử tiến hóa của loài người. Đối với Trung Quốc, chữ Hán ra đời không chỉ là ký hiệu chữ viết dùng để biểu đạt ý niệm mà ở đó còn chứa đựng nhiều câu chuyện khác trong từng chữ khối vuông.

Thời kỳ viễn cổ, xã hội Trung Quốc đã trải qua giai đoạn phát triển từ đánh cá đến chăn nuôi gia súc, từ hái lượm đến trồng trọt, một số chữ Hán cổ xưa giống như bức tranh, ảnh, đã lưu lại những ghi chép tượng hình qua từng giai đoạn phát triển.

1. Chỉ săn bắn: 逐

(zhú) (Trục) trong Giáp cốt văn là một chữ hội ý và có nghĩa gốc là truy đuổi. Nửa trên của chữ “Trục”  là chữ 豕 (shí) có nghĩa là con lợn, nửa dưới là một cái chân người.

一日一得| 汉字“豕”
(chữ 豕- con lợn)

Và hình thể cả chữ thể hiện một con lợn rừng  đang chạy bị thợ săn săn đuổi. Ngoài ra trong Giáp cốt văn có thêm chữ  射 (shè) (xạ) chỉ một cánh tay đang kéo cung bắn động vật hoang dã. 

射》字义,《射》字的字形演变,小篆隶书楷书写法《射》 - 说文解字- 品诗文网
( Hình tượng của chữ 射)

Ngoài ra trong Giáp cốt văn còn có rất nhiều chữ mô tả săn bắt động vật. 

网: võng có nghĩa lưới dùng để đánh bắt cá

100个最具中国文化的汉字- 文化常识- 正定中学东校区
(Hình tượng của chữ 网- là cái lưới)

坠: trụy là hình đuổi lợn rừng cho nó sa bẫy

(Hình tượng của chữ 坠)

罗: là dùng lưới bắt chim

罗字的演变过程-罗的象形字-罗字的来历-汉字字源网
(hình tượng của chữ 罗)

获: là dùng tay tóm chặt chim

(Hình tượng của chữ 获)

2. Hán tự chăn nuôi trồng trọt : nông nghiệp :农

(hán việt “nông”- pinyin “nóng”)

Nghĩa gốc của 农 là xới cỏ hoặc cắt thái trong chăn nuôi trồng trọt.

Trong Giáp cốt văn , phía trên là cỏ cây, biểu thị lúa , ngũ cốc.  Phía dưới là chữ 辰 (chén) tức là tượng hình của hai tay cầm liềm bằng đá.

Kim văn thêm một chữ 田(tián) (điền)  vào giữa cây cỏ : Một người đứng giữa ruộng  cầm liềm đá xới cỏ hoặc cắt lúa. Và đó là hoạt động sản xuất nông nghiệp.

农的意思-农字五行属什么-农字取名的寓意- 起名网
(hình tượng biến đổi của chữ 农 theo thời gian)

3. Hán tự chăn nuôi trồng trọt: trồng trọt 耤 (jí)

TGắn liền với nông nghiệp thì không thể không nhắc đến việc trồng lúa gạo và chữ   耤  (jí) (tá, tịch) cày ruộng là một trong những từ tiêu biểu.

Trong Giáp cốt văn miêu tả sinh động hình ảnh một người hai tay cầm đòn cày, chân đạp lên đất, bên trái 耒 (lěi) (lỗi) là công cụ cày đất thuở xưa, có cán dài và hai răng, lúc vỡ đất thì chân đạp vào cày.

耤象形字典_耤籍象形字_耤字义引申_耤字形解析_象形文字:耤
(Hình ảnh người nông dân cầm cái cày)

Chữ  耤 (tịch) cho chúng ta biết là từ thời nhà Thương đã sử dụng công cụ này. Đến thời kim văn thêm một dãy kí hiệu tượng hình biểu thị từng lớp từng lớp đất vỡ ra. Tuy nhiên chữ 耤  (tịch) hiện nay không còn sử dụng nhiều nhiều nữa mà dùng chữ 耕 (Gēng).

Related Posts

Nhập bình luận