Câu liên động trong tiếng Trung
Mới bắt đầu học người học sẽ tiếp xúc với những câu đơn với các động từ đơn. Khi bắt đầu bắt nhịp với ngữ pháp sơ cấp thì người đọc sẽ được học những câu phức tạp hơn. Điển hình là câu liên động trong tiếng Trung Quốc. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu chủ điểm này nhé!!
1.Khái niệm câu liên động
Câu liên động là câu có từ hai động từ trở lên kết hợp hoặc cụm động từ tạo thành. Câu liên động biểu thị mục đích , cách thức của động tác.
Cấu trúc chung : Chủ ngữ + động từ 1+ tân ngữ+ động từ 2.
2.Chức năng của câu liên động
2.1 Biểu thị mục đích của hành động, động tác diễn ra
Hai hành động được diễn ra nhưng có một hành động đóng vai trò là mục đích trong câu liên động. Thường sẽ có một động từ chỉ việc đi lại 去/来 để biểu thị sự di chuyển để đạt mục đích.
Công thức thường gặp đối với câu liên động chỉ mục đích : Chủ từ+ 去/来 + nơi chốn + hành động (hành động mang mục đích chính)
Ví dụ : 他 们 暑 假 会 去 北 京 参 观 。(Bọn họ đến kì nghỉ hè sẽ đi tham quan Bắc Kinh)
Phân tích : lúc này chủ thể sẽ có mục đích chính là 参 观 北 京( tham quan Bắc Kinh). Hành động 去 (đi ) biểu thị thao tác đạt được mục đích. Vì thế trong mẫu câu có hai động từ nối tiếp này có sự liên kết. Mục đích và cách thức đạt mục đích được phân định rõ.
ví dụ: 玛 丽 去 城 市 银 行 换 欧 元 ( Mary đi ngân hàng thành phố để đổi tiền euro).
phân tích: Lúc này chủ thể có mục đích chính là 换 欧 元 (đổi tiền euro) . Và thao tác để đạt được là việc 去 城 市 银 行(đi ngân hàng thành phố).
ví dụ : 天 气 冷 起 来了,我 会 去 医 院 看 病. ( Thời tiết bắt đầu lạnh lên rồi, tôi phải đi bệnh viện khám bệnh thôi)
他 的 车坏 了,要 去 修 理 ( xe anh ta bị hỏng rồi , phải đem đi sửa ).
2.2 Biểu thị thực hiện hành động tại một địa điểm nào đó
Trong câu liên động này , hành động chính sẽ được dẫn ra bằng một nơi chốn. Ý chỉ rằng tại địa điểm nào đó chủ thể thực hiện hành động .
Thường động từ phụ dẫn ra sẽ đi kèm với động từ 在+ nơi chốn .
Công thức chung : Chủ từ + 在 + nơi chốn + hành động+…
ví dụ : 张 东 在 宿 舍 休 息 . (Trương Đông ở kí túc xá nghỉ ngơi).
Phân tích : lúc này chủ từ là Trương Đông thực hiện hành động 休息 (nghỉ ngơi). Dẫn ra địa điểm thực hiện hành động bằng việc dẫn ra động từ 在 + nơi chốn 宿 舍(kí túc xá).
ví dụ: 朋 友 们 都 在 食 堂 吃 饭 (Các bạn học đều ăn cơm ở nhà ăn )
我 在 学 校 学 习 汉 语 (Tôi học tiếng Trung Quốc ở trường)
2.3 Câu liên động với chữ 有
珍 妮 有 事 不 能 跟 我 们 去 旅 行. (Jenny có công việc không thể cùng chúng ta đi du lịch được).
phân tích : Chữ 有 là động từ thứ 1 dẫn ra cụm động từ tiếp theo. 不 能 跟 我 们 去 旅 行 (không thể cùng chúng ta đi du lịch)-động từ được dẫn ra.
啊 张 没 有 空 来 我 的 家 玩 儿 。( A Trương không có thời gian đến nhà tôi chơi)。
他 没 有 时 间 去 电 影 院 买 电 影 票 。(Anh ấy không có thời gian để đi rạp phim mua vé xem phim )。
phân tích : Ở câu liên động này có tận 3 động từ nối tiếp nhau . Hành động thứ nhất là nguyên nhân của hai hành động sau (không có thời gian : 没有时间). Hành động thứ hai là cách thức (đi rạp chiếu phim :去 电 影 院). Hành động thứ hai là thao tác để đạt được hành động thứ ba :(mua vé xem phim : 买 电 影 票).
Related Posts
Há miệng chờ sung -Thành ngữ Trung Quốc (Thủ châu đãi thổ)
Câu với chữ 而 : Ngữ pháp tiếng Trung